Chỉ định, chống chỉ định tiêm chủng vắc xin Comirnaty của Pfizer – BioNTech
Chỉ định, chống chỉ định:
Tiêm chủng vắc xin COVID-19 cho một số nhóm đối tượng đặc biệt:
+ Nhóm người mắc bệnh kèm theo: Người có bệnh nền, bệnh mãn tính là đối tượng có nguy cơ nhiễm cao và mắc COVID-19 nặng nên cần được tiêm vắc xin, tuy nhiên trước khi tiêm cần được khám sàng lọc cẩn thận, tiêm chủng khi bệnh đã ổn định.
+ Nhóm phụ nữ mang thai: không khuyến cáo tiêm vắc xin cho phụ nữ mang thai, vì không đủ dữ liệu về rủi ro xảy ra ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, nếu lợi ích của việc tiêm phòng vượt trội hơn các rủi ro tiềm ẩn của vắc xin đối với phụ nữ mang thai. Không khuyến cáo phải thử thai trước khi tiêm chủng.
+ Nhóm phụ nữ cho con bú: Tiêm vắc xin nếu họ thuộc nhóm đối tượng nguy cơ.
Không cần tạm ngừng cho con bú sau khi tiêm vắc xin.
+ Nhóm người bị suy giảm miễn dịch: Có thể tiêm vắc xin nếu họ thuộc nhóm nguy cơ, các thông tin, hồ sơ về suy giảm miễn dịch cần được cung cấp cho nhân viên y tế để tư vấn về lợi ích và rủi ro cũng như theo dõi, đánh giá sau tiêm chủng.
+ Nhóm người có bệnh tự miễn: Có thể được tiêm chủng nếu họ không có các chống chỉ định tiêm vắc xin.
+ Nhóm người bị HIV: Có thể tiêm vắc xin nếu đã kiểm soát tốt bằng điều trị thuốc kháng vi rút và họ thuộc nhóm nguy cơ cần tiêm vắc xin.
+ Nhóm người có tiền sử liệt mặt: có thể tiêm vắc xin nếu không có chống chỉ định
+ Nhóm người có tiền sử dùng kháng thể đơn dòng hoặc huyết tương của người bệnh để điều trị COVID-19 trước đó: Tiêm vắc xin được ít nhất sau 90 ngày để tránh ảnh hưởng của việc điều trị tới đáp ứng miễn dịch do vắc xin gây ra.
Chống chỉ định:
+ Có tiền sử phản ứng dị ứng (phản vệ) với bất cứ thành phần nào của vắc xin Comminaty Pfizer - BioNTech COVID-19. Đặc biệt, không nên sử dụng cho những người có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng với polyethylene glycol (PEG) hoặc các phân tử liên quan.
+ Những người có phản ứng dị ứng ngay lập tức (ví dụ: phản vệ, nổi mày đay, phù mạch, suy hô hấp) với liều đầu tiên của vắc xin này sẽ không tiêm liều tiếp theo.
Tiêm chủng đồng thời cùng các vắc xin khác:
+ Chưa có đầy đủ dữ liệu về khả năng sử dụng thay thế cho nhau của vắc xin với vắc xin phòng COVID-19 khác. Khuyến cáo tiêm đủ 2 liều của cùng một loại vắc xin phòng COVID-19.
+ Nên tiêm vắc xin phòng COVID-19 tối thiểu cách 14 ngày với tiêm chủng các vắc xin phòng bệnh khác.
Kết luận
Chỉ định tiêm vắc xin: Khi đủ điều kiện sức khỏe, không có điểm bất thường cần hoãn tiêm hoặc chống chỉ định
+ Mũi 1: Tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên.
+ Mũi 2: tiêm từ 3 - 4 tuần sau mũi 1.
Chống chỉ định tiêm chủng với các trường hợp:
+ Có tiền sử phản ứng nặng phản vệ độ 2 trở lên với bất kỳ dị nguyên nào
+ Các trường hợp chống chỉ định khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất:
- Có tiền sử phản ứng dị ứng (phản vệ) với bất cứ thành phần nào của văc xin vắc xin Comirnaty của Pfizer – BioNTech. - Đặc biệt, không nên tiêm vắc xin cho những người có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng với polyethylene glycol (PEG) hoặc các phân tử liên quan.
- Những người có phản ứng dị ứng ngay lập tức (ví dụ: phản vệ, nổi mày đay, phù mạch, suy hô hấp) với liều đầu tiên của vắc xin này sẽ không tiêm liều tiếp theo.
Tạm hoãn tiêm chủng
+ Đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng. Trong vòng 90 ngày trước có điều trị immunoglobulin hoặc điều trị huyết tương của người bệnh COVID-19.
+ Tiền sử tiêm vắc xin khác trong vòng 14 ngày trước.
+ Những người bị suy giảm miễn dịch, ung thư giai đoạn cuối, cắt lách, xơ gan mất bù. Trong vòng 14 ngày trước có điều trị corticoid liều cao (tương đương prednisolon ≥ 2 mg/kg/ngày trong ≥ 7 ngày), hoặc điều trị hóa trị, xạ trị.
+ Đang mắc các bệnh cấp tính
+ Các bệnh mãn tính tiến triển.
+ Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Các đối tượng cần thận trọng, phải khám sàng lọc kỹ và tiêm chủng trong bệnh viện hoặc cơ sở y tế có đủ năng lực hồi sức cấp cứu ban đầu:
+ Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
+ Người có độ tuổi ≥65 tuổi.
+ Người có bệnh nền, mãn tính được điều trị ổn định.
+ Người có tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông.
+ Người có bệnh mạn tính có phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
• Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút
• Huyết áp: Huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg
• Huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg
• Nhịp thở > 25 lần/phút và/hoặc SpO2 < 94% (nếu có)
+ Có dấu hiệu bất thường khi nghe tim phổi
+ Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
Nguồn: Sổ tay hướng dẫn thực hành tiêm chủng vắc xin phòng covid-19, Chương trình Tiêm chủng Quốc gia